ĐẠI HỌC ERASMUS ROTTERDAM NĂM 2023

Đại học Erasmus Rotterdam thuộc top 3% đại học tốt nhất thế giới. Erasmus MC là trung tâm y tế học thuật lớn nhất và hàng đầu ở Hà Lan. Trong khi Trường Kinh tế Erasmus và Trường Quản lý Rotterdam nổi tiếng khắp châu Âu và xa hơn nữa.

 

Đôi nét về Đại học Erasmus Rotterdam

 

Rotterdam là thành phố lớn thứ hai của Hà Lan với cảng vận chuyển hàng hóa lớn nhất châu Âu. Tọa lạc tại thành phố năng động này, Đại học Erasmus Rotterdam cũng được mệnh danh là bến cảng của tri thức. Trường được chia thành 7 khoa với các chuyên ngành liên quan đến kinh tế, quản trị, luật, văn hóa xã hội, y tế, sức khỏe. Hiện trường có hơn 30.800 sinh viên, trong đó khoảng 6.500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia khác nhau.

 

 

Đại học Erasmus Rotterdam đào tạo sinh viên theo phương pháp kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý thuyết và thực hành, khuyến khích sinh viên phát huy tính sáng tạo và nghiên cứu trong học tập. Trường có cơ sở vật chất hiện đại, tạo mọi điều kiện học tập tốt nhất và cung cấp đầy đủ dịch vụ hỗ trợ sinh viên. Đại học Erasmus Rotterdam có tiêu chuẩn tuyển sinh khắt khe, nhằm đảm bảo sinh viên đáp ứng chương trình đào tạo chuyên nghiệp tại trường.

Những khóa học của trường được công nhận bởi các tổ chức về học thuật có uy tín trên thế giới như ACCSB (tổ chức quy mô toàn thế giới kiểm định chất lượng các trường đào tạo về kinh tế), NVAO (tổ chức đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học Hà Lan), EQUIS (tổ chức đánh giá chất lượng, sự phát triển các trường đại học, học viện của châu Âu).

Được thành lập năm 1913, qua hơn 100 năm hình thành và phát triển, Đại học Erasmus Rotterdam có mặt ở rất nhiều bảng xếp hạng học thuật danh giá trên thế giới:

  • #1 về đào tạo kinh tế, tài chính ở Hà Lan theo QS Top Universities Subjects Ranking năm 2016
  • Top 50 thế giới về: quản trị kinh doanh (#17), dược (#34), kinh tế học và kinh tế lượng (#34), kế toán và tài chính (#40), tâm lý học (#46) theo QS Top Universities Subjects Ranking năm 2016
  • #72 đại học tốt nhất thế giới theo Times Higher University Ranking 2022
  • #80 trên bảng xếp hạng theo Global University Rankings
  • #208 theo QS Universities World Ranking 2023
  • #4 trên bảng xếp hạng thế giới theo The Young University Rankings 2022
  • #79 trên bảng xếp hạng thế giới theo National Taiwan Univerity Ranking
  • #92 trên bảng xếp hạng thế giới theo Center for World University Rankings
  • #23 trên toàn thế giới về khoa học xã hội, và #26 trên toàn thế giới về y học lâm sàng theo National Taiwan Univerity Ranking 2022
  • Top 151 – 160 theo Graduate Employability Ranking 2023

 

 

Chương trình đào tạo

 

University 

 

Academic Disciplines Tuition (EUR/năm) Hạn nộp hồ sơ
Cử nhân Triết học về một chuyên ngành cụ thể (3 năm) 9.900 01/06
Văn bằng kép về Kinh tế lượng và Kinh tế học (4 năm) 9.900 01/04
Văn bằng kép về Kinh tế lượng và Triết học kinh tế lượng (4 năm) 9.900 01/04
Văn bằng kép về Kinh tế học và Triết học kinh tế (4 năm) 13.800 01/04
Văn bằng kép về Nghệ thuật và Khoa học (5 năm) 13.500 Tùy ngành

  • 15/01
  • 15/02
  • 01/03
  • 01/04
Nghiên cứu về văn hóa và nghệ thuật quốc tế (3 năm) 9.900 15/03
Truyền thông và phương tiện (3 năm) 9.900 01/04
Kinh tế lượng và nghiên cứu vận hành (3 năm) 9.900 01/04
Kinh tế học và kinh tế kinh doanh (3 năm) 9.900 01/05
Lịch sử quốc tế (3 năm) 9.900 01/04
Tâm lý học (3 năm) 9.900 15/01
Quản trị kinh doanh quốc tế (IBA) (3 năm) 11.000 15/01
Khoa học và giáo dục khai phóng (3 năm) 13.800 15/01 *
Quản lý vấn đề xã hội (3 năm) 9.900 01/04
Sinh học nano (3 năm) 14.500 15/01

 

Requirements:

 

  • Đã tốt nghiệp THPT hoặc đang là sinh viên
  • IELTS 6.5 – 7.0 (tùy ngành)
  • ACT / SAT 1 hoặc SAT 2 (tùy ngành)

 

Khai giảng: Tháng 9 hàng năm

 

 

Master Program

 

Academic Disciplines Thời gian học (tháng) Hạn nộp hồ sơ Học phí (EUR/năm)
Khoa học đời sống, thuốc và sức khỏe
Nghiên cứu lâm sàng (Clinical research) 24 01/05 20.000
Khoa học sức khỏe (Health science) 13 01/05 17.900
Khoa học sức khỏe (Health Science) 24 01/05 17.900
Truyền nhiễm và miễn dịch (Infection and Immunity) 24 01/04 20.000
Y học phân tử (Molecular Medicine) 24 01/05 20.000
Sinh học nano (Nanobiology) 24 01/04 20.560
Nghiên cứu về hệ thần kinh (Neuroscience) 24 01/04 20.000
Thạc sĩ châu Âu trong Kinh tế học y tế và quản lý (European Master in Health Economics and Management) 24 01/12 6.000
Quản lý trong chăm sóc sức khỏe (Health Care Management) 12 15/06 17.900
Kinh tế y tế, chính sách và luật (Health Economics, Policy and Law) 12 15/06 17.900
 Kinh doanh và kinh tế học
Kế toán và kiểm toán (Accounting and Auditing) 12 01/05 16.100
Kế toán và quản lý tài chính (Accounting and Financial Management) 12 15/05 16.100
Kế toán và kiểm soát (Accounting and Control) 12 01/05 16.100
Kế toán và tài chính (Accounting and Finance) 12 01/05 16.100
Kinh tế học hành vi (Behavioural Economics) 12 01/05 16.100
Phân tích kinh doanh và tiếp thị định lượng (Business analytics and quantitative marketing) 12 01/05 16.100
Kinh doanh và quản lý (Business and Management) 24 01/04 16.100
Phân tích và quản lý kinh doanh (Business Analytics and Management) 12 15/05 16.100
Quản lý thông tin trong kinh doanh (Business Information Management) 12 15/05 16.100
Khoa học dữ liệu và phân tích marketing (Data Science and Marketing Analytics) 12 01/05 16.100
Khoa học dữ liệu kinh doanh (Business data science) 24 01/05 16.200
Kinh tế lượng (Econometrics) 12 01/05 16.100
Kinh tế học (Economics) 24 01/03 16.200
Kinh tế thị trường và tổ chức

(Economics of Markets and Organisations)

12 01/05 16.100
Tài chính và đầu tư (Finance and Investments) 12 15/05 16.100
Kinh tế tài chính (Financial Economics) 12 01/05 16.100
Kinh doanh toàn cầu và sự bền vững (Global Business and Sustainability) 12 15/05 16.100
Kinh tế y tế (Health Economics) 12 01/05 16.100
Quản trị nhân sự (Human Resource Management) 12 15/05 16.100
Kinh tế quốc tế (International Economics) 12 01/05 16.100
Quản trị kinh doanh quốc tế (MBA)

Chương trình Post Master

12 01/12 54.000
Quản lý quốc tế (CEMS) 18 31/01 16.100
Quản lý đổi mới (Management of Innovation) 12 15/05 16.100
Kinh tế hàng hải và hậu cần (Maritime Economics and Logistics)

Chương trình Post Master

12 15/06 26.300
Marketing 12 01/05 16.100
Quản lý marketing (Marketing Management) 12 15/05 16.100
Thạc sĩ quản lý (Master in Management) 12 15/05 16.100
Nghiên cứu hoạt động và hậu cần định lượng

(Operations Research and Quantitative Logistics)

12 01/05 16.100
Kinh tế chính sách (Policy economics) 12 01/05 16.100
Tài chính định lượng (Quantitative Finance) 12 01/05 16.100
Chiến lược doanh nhân (Strategic Entrepreneurship) 12 15/05 16.100
Quản trị chiến lược (Strategic Management) 12 15/05 16.100
Kinh tế chiến lược (Strategy Economics) 12 01/05 16.100
Kinh tế đô thị, cảng và giao thông (Urban, Port and Transport Economics) 12 01/05 16.100
Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management) 12 15/05 16.100
Luật
Luật thương mai và luật công ty (Commercial and Company Law) 12 01/08 17.900
Trọng tài quốc tế và luật kinh doanh

(International Arbitration and Business Law)

12 01/08 17.900
Luật quốc tế và liên minh châu Âu (International and European Union Law) 12 01/08 17.900
Lý thuyết pháp lý (Legal Theory) 12 01/08 17.900
Thạc sĩ quốc tế trong nghiên cứu nâng cao về tội phạm (International Master’s in Advanced Research in Criminology) 24 30/01 17.900
Luật thương mại quốc tế (International Trade Law) 12  

01/08

17.900
Thạc sĩ châu Âu về luật và kinh tế học (European Master in Law and Economics) 12  

07/01

17.900
Luật hàng hải và vận chuyển (Maritime and Transport Law) 12 01/05 17.900
Lịch sử, văn hóa, truyền thông
Nghệ thuật, văn hóa, xã hội (Arts, Culture and Society) 12 15/05 17.900
Kinh tế văn hóa và quản lý doanh nghiệp

(Cultural economy and entrepreneurship)

 

12

 

15/05

 

17.900

Lịch sử toàn cầu và quan hệ quốc tế (Global History and International Relations)  

12

 

15/05

 

17.900

Thị trường toàn cầu, sáng tạo địa phương

(Global markets, Local Creativities _GLOCAL)

24  

Quanh năm

17.900
Kinh doanh và truyền thông media (Media and Business) 12 15/05 17.900
Công nghiệp sáng tạo và truyền thông media (Media and Creative Industries) 12 15/05 17.900
Xã hội, truyền thông media và văn hóa (Media, Culture and Society) 12 15/05 17.900
Du lịch, văn hóa và xã hội (Tourism, culture and Society) 12 15/05 17.900
Xã hội học về văn hóa, media và nghệ thuật (Sociology of Culture, Media and the Arts) 24 15/05 17.900
Kỹ thuật số hóa, giám sát, và xã hội (Digitalization, Surveillance, and Societies) 12 15/05 17.900
Xã hội và khoa học hành vi
Khoa học giáo dục (Educational Science) 12 15/05 17.900
Vấn đề công chúng (Engaging Public Issues) 12 15/05 17.900
Tâm lý pháp y và pháp lý (Forensic and Legal Psychology) 12 15/05 17.900
Quản trị và quản lý trong khu vực công (Governance and Management in the Public Sector) 12 15/05 17.900
Quản trị di cư và đa dạng – Xã hội học (Governance of Migration and Diversity – Sociology) 12 15/06 17.900
Quản trị di cư và đa dạng – Hành chính công (Governance of Migration and Diversity – Public Administration) 12 15/06 17.900
Tâm lý sức khỏe và can thiệp kỹ thuật số (Health Psychology and Digital Intervention) 12 15/06 17.900
Chính sách công và quản lý quốc tế (International Public Management and Policy) 12 15/06 17.900
Động lực tổ chức trong xã hội kỹ thuật số (Organizational Dynamics in the Digital Society) 12 15/06 17.900
Nghiên cứu phát triển (Development Studies) 16 15/06 17.900
Chính trị và xã hội (Politics and Society) 12 15/06 17.900
Tâm lý truyền thông kỹ thuật số (Psychology of the Digital Media) 12 15/06 17.900
Khoa học tổ chức và hành chính công (Public Administration and Organizational Science) 24 01/04 đang cập nhật
Bất bình đẳng xã hội (Social Inequalities) 12 15/05 17.900
Nhà ở và đô thị 
Cơ sở hạ tầng và thành phố xanh (Infrastructure and Green Cities) 12 15/06 17.900
Chính sách và quy hoạch đô thị (Strategic Urban Planning and Policy) 12 15/06 17.900
Phát triển kinh tế đô thị: cải tiến và doanh nghiệp (Urban Economic Development: Innovation and Entrepreneurship) 12 01/06 17.900
Môi trường đô thị, bền vững và biến đổi khí hậu (Urban Environment, Sustainability and Climate Change) 12 01/06 17.900
Quản trị đô thị (Urban Governance) 12 15/06 17.900
Nhà ở đô thị, tính hợp lý và công bằng xã hội

(Urban Housing, Equity and Social Justice)

12 15/06 17.900
Quản lý đất đai: luật pháp, tài chính, bất động sản và nguồn tài nguyên thiên nhiên 12 15/06 17.900
Philosophy      
Triết học (Philosophy) 12 20/08 8.600
Triết học và kinh tế (Philosophy and Economics) 24 01/06 8.600

 

Requirements:

 

  • Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp, GPA > 7.0
  • IELTS 6.5 – 7.0 (tùy ngành)
  • GMAT đối với những ngành về kinh doanh/kinh tế.

 

Khai giảng: Tháng 9 hằng năm

 

Một trụ rửa tay tại Đại học Erasmus Rotterdam

 

Chi phí khác

 

  • Nhà ở: 500 – 750 EUR/tháng
  • Chi phí sinh hoạt: 350 EUR/tháng
  • Phí xin visa và giấy phép cư trú: 207 EUR/lần (cho toàn bộ thời gian khóa học)
  • Bảo hiểm: 55 EUR/tháng

 

Scholarship

 

  • Holland Scholarship: trị giá 5.000 – 15.000 EUR, áp dụng cho một số ngành bậc cử nhân hoặc thạc sĩ. Hạn nộp hồ sơ tùy mỗi ngành.
  • Scholarship Orange Tulip Scholarship dành cho bậc thạc sĩ đối với các khối ngành xã hội và đô thị.
  • Học bổng dành cho sinh viên quốc tế nộp hồ sơ cho các ngành thuộc khối kinh tế/kinh doanh bậc đại học. Sinh viên xuất sắc nhận được học bổng sẽ chỉ phải đóng học phí tương đương với học phí của sinh viên có quốc tịch trong khối châu Âu. Ví dụ, học phí cho sinh viên châu Âu khoa kinh tế năm 2020 là 2.143 EUR/năm.
  • Học bổng dành cho khối ngành xã hội bậc thạc sĩ trị giá từ 30% đến 40% học phí.
  • Scholarship Joint Japan World Bank Graduate Scholarship: dành cho sinh viên thạc sĩ các khối ngành xã hội và đô thị, dành cho sinh viên các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Học bổng sẽ hỗ trợ các chi phí đi lại, tiền sinh hoạt hàng tháng và học phí. Hạn nộp học bổng trước ngày 01/03.
  • Scholarship L-EARN for Impact Scholarship: dành cho sinh viên các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam dành cho bậc thạc sĩ các khối ngành kinh tế, kinh doanh, luật, khoa học xã hội và hành vi, triết học, xã hội… Học bổng trị giá 10.000 – 22.000 EUR. Hạn nộp hồ sơ tùy từng khoa.
  • Học bổng sau đại học Erasmus MC dành cho sinh viên không phải là người EEA, muốn bắt đầu học chương trình thạc sĩ nghiên cứu tại đại học Eramus Rotterdam, học bổng hoặc trợ cấp 15.000 EUR.
  • Quỹ học bổng ISS dành cho sinh viên thạc sĩ xuất sắc tất cả các quốc tịch của Viện Nghiên cứu Xã hội Quốc tế (ISS), học bổng hoặc trợ cấp: 40% học phí. Hạn nộp hồ sơ sẽ công bố sau